(1) Bảo hiểm xã hội (BHXH) khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ còn được tổ chức theo 34 khu vực (trước đây là 35 khu vực). Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
STT |
Tên BHXH khu vực |
Địa bàn quản lý (tỉnh/thành phố) |
Trụ sở chính (tỉnh/thành phố) |
1 |
BHXH khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
BHXH khu vực II |
Sơn La |
Sơn La |
3 |
BHXH khu vực III |
Điện Biên |
Điện Biên |
4 |
BHXH khu vực IV |
Lai Châu |
Lai Châu |
5 |
BHXH khu vực V |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
6 |
BHXH khu vực VI |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
7 |
BHXH khu vực VII |
Nghệ An |
Nghệ An |
8 |
BHXH khu vực VIII |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
9 |
BHXH khu vực IX |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
10 |
BHXH khu vực X |
Thái Nguyên – Bắc Kạn |
Thái Nguyên |
11 |
BHXH khu vực XI |
Bắc Giang – Bắc Ninh |
Bắc Giang |
12 |
BHXH khu vực XII |
Hưng Yên – Thái Bình |
Hưng Yên |
13 |
BHXH khu vực XIII |
Hải Dương – Hải Phòng |
Hải Phòng |
14 |
BHXH khu vực XIV |
Hà Nam – Ninh Bình – Nam Định |
Ninh Bình |
15 |
BHXH khu vực XV |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
16 |
BHXH khu vực XVI |
Quảng Bình – Quảng Trị |
Quảng Bình |
17 |
BHXH khu vực XVII |
Yên Bái – Lào Cai |
Yên Bái |
18 |
BHXH khu vực XVIII |
Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Hòa Bình |
Phú Thọ |
19 |
BHXH khu vực XIX |
Hà Giang – Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
20 |
BHXH khu vực XX |
Huế |
Huế |
21 |
BHXH khu vực XXI |
Kon Tum – Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
22 |
BHXH khu vực XXII |
Đà Nẵng – Quảng Nam |
Đà Nẵng |
23 |
BHXH khu vực XXIII |
Gia Lai – Bình Định |
Bình Định |
24 |
BHXH khu vực XXIV |
Ninh Thuận – Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
25 |
BHXH khu vực XXV |
Lâm Đồng – Đắk Nông – Bình Thuận |
Lâm Đồng |
26 |
BHXH khu vực XXVI |
Đắk Lắk – Phú Yên |
Đắk Lắk |
27 |
BHXH khu vực XXVII |
Bà Rịa – Vũng Tàu – Bình Dương – TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
28 |
BHXH khu vực XXVIII |
Đồng Nai – Bình Phước |
Đồng Nai |
29 |
BHXH khu vực XXIX |
Tây Ninh – Long An |
Long An |
30 |
BHXH khu vực XXX |
TP Cần Thơ – Sóc Trăng – Hậu Giang |
Cần Thơ |
31 |
BHXH khu vực XXXI |
Vĩnh Long – Trà Vinh – Bến Tre |
Vĩnh Long |
32 |
BHXH khu vực XXXII |
Cà Mau – Bạc Liêu |
Cà Mau |
33 |
BHXH khu vực XXXIII |
Đồng Tháp – Tiền Giang |
Tiền Giang |
34 |
BHXH khu vực XXXIV |
Kiên Giang – An Giang |
Kiên Giang |
Bảo hiểm xã hội khu vực vẫn được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.

(2) Bổ sung trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.
– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Trước đây, tại khoản 4 Điều 3 Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định, Giám đốc BHXH Việt Nam chỉ có trách nhiệm:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quyết định 1733/QĐ-BTC bắt đầu có hiệu lực từ ngày 12/5/2025.