1. Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm có phải nộp thuế từ 2026?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC sửa đổi bổ sung theo Thông tư 100/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh như sau:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Theo khoản 25 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, số 48/2024/QH15:
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Như vậy, từ ngày 01/01/2026, ngưỡng doanh thu miễn thuế TNCN và thuế GTGT được điều chỉnh từ 100 triệu lên 200 triệu đồng/ năm.
Điều này có nghĩa, từ 2026, nếu doanh thu của bạn không vượt quá 200 triệu đồng/năm, bạn vẫn được miễn nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên trong năm 2025, ngưỡng miễn thuế vẫn là 100 triệu đồng/ năm theo quy định của pháp luật.
Tóm lại, từ năm 2026, hộ kinh doanh có doanh thu thấp (dưới 200 triệu đồng/ năm) thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, hộ kinh doanh vẫn phải đến cơ quan thuế và thực hiện việc kê khai.

2. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, số 38/2019/QH14 quy định về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
– Thuế khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
– Thuế khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
– Thuế khai theo năm:
-
Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
-
Hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính
-
hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
-
Hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là 15/12 của năm trước liền kề
-
Hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh: chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
3. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thế nào?
Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
|
STT |
Hành vi |
Mức phạt |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
|
1 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp nếu việc nộp hồ sơ trễ làm chậm nộp tiền thuế Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế trong trường hợp không nộp hồ sơ/ phụ lục theo quy định |
|
2 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày (Trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ) |
Từ 02 – 05 triệu đồng | |
|
3 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 – ngày |
Từ 05 – 08 triệu đồng | |
|
4 |
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; – Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Từ 08 – 15 triệu đồng | |
|
5 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày Có phát sinh số thuế phải nộp Và người nộp thuế đã nộp đủ thuế và tiền chậm nộp trước khi: Cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra/ thanh tra thuế; hoặc Lập biên bản về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế. |
Từ 15 – 25 triệu đồng (Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền) |
